Chủ Nhật, 4 tháng 12, 2011

Hướng dẫn cấu hình 12 loại Modem ADSL thông dụng


I. Cài đặt loại Aztech Ethernet&USB Router DSL 305EU/305E: 

Cài đặt máy đơn:

Cài đặt cho máy đơn qua cổng USB: Gắn đầu dây ADSL vào Router, gắn nguồn cho Router, gắn dây USB từ Router vào cổng USB của máy tính. Hệ điều hành Windows sẽ phát hiện ra thiết bị mới và yêu cầu bạn chỉ đường dẫn driver, đặt đĩa CD-ROM(Chứa driver) vào ổ đĩa CD-ROM của máy tính và hoàn tất quá trình cài đặt. 
Cài đặt cho máy đơn qua cổng RJ45: Gắn đầu dây ADSL vào Router, gắn nguồn cho Router, gắn dây mạng (cable thẳng RJ45) từ Router vào cổng RJ45 card mạng của máy tính, đèn tín hiệu Ethernet sáng xanh đã thao tác đúng. 
Cài đặt cho nhiều máy dùng chung Internet: 

Gắn đầu dây ADSL vào Router, gắn nguồn cho Router, gắn dây mạng (cable chéo RJ45) từ Router vào cổng RJ45 của Hub/Switch. 

II. Cấu hình cho Aztech Router DSL305EU/305E

Bước 1: Mở Internet Explorer và nhập địa chỉ http://10.0.0.2, nhập Username và Password của Router. Bạn nhập Username là admin và phần password để trắng. 

Bước 2: Cấu hình Encapsulation, PPP Connection 
Nhập các thông số: 
Protocol: PPPoE LLC 
VPI: 0 
VCI: 35 
Username: Username kết nối ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp. 
Password: Password kết nối ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp. 

Bước 3: Nhấp vào nút Connect để kết nối vào Internet (xem hình). 

Bước 4: Chờ màn hình Connecting xuất hiện (xem hình). 

Bước 5: Kiểm tra kết nối vào internet, nhấp Login Status nếu connection status: Connected kết nối thành công (xem hình). 

Hoặc vào menu PPP Status nếu bạn thấy tại cột Status là Connected thì bạn đã kết nối được vào Internet (xem hình). 

Nếu tại Login Status hoặc PPP Status là Not Connected kiểm tra lại các thông số trên. Có thể dùng chương trình test Router bằng cách nhấp vào menu Diagnostic Test (xem hình). 

Check Ethernet LAN Connection: Nếu FAIL hoặc là bạn không có gắn dây mạng hoặc dây mạng bị lỗi bạn nên kiểm tra lại dây mạng, đầu cắm và cách bấm dây cable RJ45. 

Checking ADSL Connection: Đây là bước kiểm tra mối thiết lập kết nối ADSL và sự đồng bộ từ Modem ADSL của bạn đến nhà cung cấp dịch vụ nếu Testing ADSL Synchronization là PASS tức line ADSL đã có hiệu lực và đã đồng bộ, nếu FAIL bạn nên kiểm tra lại line ADSL (bạn chú ý kiểm tra lại cách mắc dây điện thoại, line ADSL không chấp nhận mắc song song hay có mắc qua tổng đài, hộp chống sét. Bạn cần liên hệ nhà cung cấp dịch vụ để biết thêm cách mắc dây điện thoại). Nếu bạn đã kiểm tra line ADSL rồi mà vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ. 

ATM OAM Segment Loop Back và ATM OAM End to End Loop Back: Nếu Fail bạn kiểm tra lại VPI/VCI (thường bạn nên gán là 0/35) nếu vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ. 

Check PPP Connection: Nếu Fail bạn kiểm tra lại Username, Password (bạn kiểm tra lại phím caps lock, các bộ gõ tiếng Việt, tiếng Hoa...) nếu vẫn Fail kiểm tra lại Encapsulation Protocol là PPPoE. 

Bước 6: Cấu hình địa chỉ IP Default Gateway 
Cấu hình địa chỉ IP Default Gateway: Địa chỉ IP mặc nhiên Router Aztech DSL305EU/305E là: 10.0.0.2 - Subnet Mask: 255.255.255.0 
Có thể thay đổi địa chỉ IP này theo ý thích hay cùng lớp mạng của mình. Để thay đổi địa chỉ IP bạn vào menu LAN & DHCP (xem hình). 

Nhập lại địa chỉ IP và Subnet Mask. Nếu bạn muốn Router làm server DHCP thì đánh dấu check vào ô Enable DHCP Server và chọn dãy địa chỉ IP (nếu bạn có số lượng máy con ít bạn nên gán IP tĩnh và bỏ đánh dấu sử dụng DHCP server của Router). 

Thay đổi password của Router
Username và Password mặc nhiên Router Aztech DSL305EU/305E là:
Username: admin 
Password: để trắng (nhấp phím Enter)
Nếu muốn thay đổi password này vào menu Admin Password (xem hình).
Tại Admin Password: bạn gõ password mới, tại Retype Password gõ lại password giống password mới sau đó nhấp vào nút Apply. 

Bước 7: Lưu lại cấu hình Router: Nhấp vào menu Save Settings (xem hình) và nhấn vào nút Save để lưu lại cấu hình của Router. 

Bước 8: Cấu hình máy con để sử dụng chung Internet qua Router 
Cấu hình máy con để sử dụng chung Internet qua Router Giả sử bạn có mạng Lan với địa chỉ IP lớp A như sau: 10.0.0.0-10.0.0.254/255.255.255.0 định cấu hình Network Connection của từng hệ điều hành như sau: 

Win9x/Me: Bạn vào Control Panel --> Networking --> General --> TCP/IP --> Properties --> Gateway --> New Gateway, nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 vào và chọn Add, tại DNS Configuration nhập vào 203.162.0.181 và nhấp nút Add sau đó nhập 203.162.0.11 và Add. 

WinNT: Bạn vào Control Panel --> Network --> Protocol --> General --> TCP/IP --> Properties, tại Default Gateway gõ địa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại DNS nhấp vào nút Add nhập 203.162.0.181 và 203.162.0.11 và nhấp nút Add. 

Win2000: Control Panel --> Network and dial_up Connections --> Local area --> Properties --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại Preferred DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Alternate DNS Server gõ 203.162.0.11 

WinXP: Control Panel --> Network Connections --> Local Area Connection --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại Primary DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Secondary DNS Server gõ 203.162.0.11 

Bước 9 (tuỳ chọn): Cấu hình các ứng dụng dùng chung Internet 
Internet Explorer: bạn vào Cotrol Panel --> Internet Options --> Connections, chọn Never dial a connection. Chú ý không dùng Proxy. 

AOL Messenger: bạn nhấp vào nút Setup và chọn Sign On/Off chọn Local Area Network port 5190 và tại connection bạn không chọn firewall hay proxy gì cả. 

Yahoo Messenger: bạn chọn Preference --> Connection --> No Proxy

Outlook Express: bạn vào Tools --> Account --> Mail --> Properties --> Connection, sau đó bạn nhấp vào Always connect to this account using và bạn chọn Local Area Network. 

Bước 10 (tuỳ chọn): Khởi tạo lại thông số cho Aztech Ethernet&USB Router DSL305EU/305E về các thông số chuẩn của nhà sản xuất 
Trong trường hợp quên password Router hoặc bạn cấu hình sai, có thể khôi phục lại cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất. Cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất là: 

IP Address: 10.0.0.2 
Router Username: admin 
Password: để trắng 
ADSL Username: để trắng 
Password: trắng 
VPI: 0 
VCI: 35 
Protocol: PPPoE 

Để khôi phục lại cấu hình Router mặc nhiên của nhà sản xuất cắm nguồn cho Router sau đó dùng một que nhỏ (paper clip duỗi thẳng) ấn nhẹ vào nút Reset đằng sau Router (xem hình) sau đó rút nguồn của Router và cắm nguồn cho Router lại, bây giờ Router của bạn đã được Reset về chuẩn của nhà sản xuất. 

Hướng dẫn cài đặt Modem Router ADSL Billion

1. Mô tả loại Modem ADSL Billion:

Các thành phần bên ngoài của Router ADSL Billion :
Mặt trước của Modem Router ADSL Billion : 
Mặt trước của Router gồm 5 đèn tín hiệu: tương ứng thứ tự từ trái sang phải như sau: 

Sau khi cắm modem vào máy tính, HUB, hoặc Switch tiến hành kiểm tra các đèn tín hiệu trên modem.
POWER: Đèn nguồn – sáng.
SYS: Đèn hệ thống - sáng.
LAN: Đèn tín hiệu của LAN – sáng.
ADSL: Đèn tín hiệu của ADSL – sáng
PPP: Đèn trạng thái kết nối - sáng
Đèn LAN : Nếu sáng xanh tức bạn có gắn vào cổng Ethernet (RJ45 port), nếu tắt bạn không gắn vào cổng Ehternet. 
Đèn SYS : Nếu đèn sáng xanh thể hiện modem ổn định.
Đèn PPP : Nếu sáng xanh thể hiện việc modem đã kết được Internet.
Đèn ADSL : Nếu sáng xanh tức đã đồng bộ tín hiệu ADSL, nếu nhấp nháy hoặc tắt bạn nên kiểm tra lại đường sử dụng ADSL. 
Đèn Nguồn : Nếu sáng xanh tức bạn đã cắm nguồn. Lưu ý các modem nên cắm qua Ổn áp thì dòng điện mới ổn định và không bị mất tín hiệu hoặc mất mạng.
Mặt sau của Modem Router ADSL Billion :

PWR: Điểm cắm nguồn . 
RESET: Nút reset về tham số chuẩn của nhà sản xuất 
LAN: Điểm cắm đầu dây Ethernet (RJ45 port)
LINE : Điểm cắm đầu dây tín hiệu ADSL.

2. Lắp đặt và cấu hình Modem Router ADSL Billion :
Lắp đặt Modem Router ADSL Billion : 

Lắp đặt Modem Router ADSL Billion qua cổng RJ45 cho 1 máy tính: 
- Cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây điện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 đầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 đầu ra còn lại cắm vào máy điện thoại.
- Nối dây mạng (straight-through ethernet cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router đến cổng RJ45 card mạng của máy tính (xem hình ).

Lắp đặt Modem Router ADSL Billion cho nhiều máy dùng chung Internet trong mạng LAN: 
- Cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây điện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 đầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 đầu ra còn lại cắm vào máy điện thoại.
- Nối dây mạng (cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router đến cổng RJ45 Hub/Switch.

Cấu hình Modem Router ADSL Billion: 

Bước 1: Để vào cấu hình Router bạn mở Internet Explorer và gõ địa chỉ http://192.168.1.254
Bước 2: Nhập UserName và password (mặc định User name: admin; Password: password)

Bước 3: Cấu hình chung để dùng Internet

- Nhấp vào menu Wizard Setup, điền các thông số sau:
- Mode: Routing
- Encapsulation: PPPoE
- Multiplex: LLC
- VPI: 0
- VCI: 35 
- Nhấp vào nút Next

Bước 4: Nhập tên truy nhập (User Name) và mật khẩu (Password) sử dụng rồi nhấp vào nút Next

Bước 5: Kiểm tra lại các thông số rối nhấp vào nút Apply. 

Bước 6: Tiếp theo chọn nút Start Diagnose để kiểm tra cấu hình. Chờ khoảng 20 giây để Router kiểm tra lại cấu hình. Nếu tất cả đều hiện Pass hết tức là đã cấu hình đúng nếu Fail kiểm tra lại (Bước 3,4). Sau đó nhấp vào nút RESTART để ghi lại toàn bộ cấu hình.

Bước 7: Kiểm tra kết nối Internet: 
Vào mục Maintenance, chọn System Status (xem hình).

Nếu thấy trạng thái của WAN có địa chỉ IP (ví dụ: 222.252.41.149) thì modem đã kết nối vào Internet, nếu là không thấy có địa chỉ IP của WAN cần kiểm tra lại các thông số (Bước 3,4).
Bước 8: Cấu hình địa chỉ IP gateway cho mạng LAN:
Cấu hình mặc định địa chỉ IP gateway là 192.168.1.254/255.255.255.0 
Nếu thay đổi IP tại Advanced Setup bạn nhấp vào LAN (xem hình ).

Thay đổi địa chỉ IP theo ý muốn, nếu bạn muốn Router làm server DHCP thì chọn Server.
Bước 9: Nhấp vào nút Apply tiếp theo nhấp vào nút OK để ghi lại cấu hình.

Bước 10: Đặt lại mật khẩu vào modem Router: 
Trong mục Advanced Setup nhấn vào Password (xem hình), nhập mật khẩu cũ, nhập mật khẩu mới và nhập lại mật khẩu một lần nữa tại Retype to Confirm tiếp theo nhấp vào nút Apply để ghi lại sự thay đổi mật khẩu.

Bước 11: Cấu hình máy các con để sử dụng chung Internet qua Router:
Giả sử có mạng Lan với địa chỉ IP như sau 192.168.1.0/255.255.255.0 định cấu hình kết nối mạng theo từng hệ điều hành như sau:
Win9x/Me: Control Panel --> Networking --> General --> TCP/IP --> Properties --> Gateway --> New Gateway, nhập địa chỉ IP 192.168.1.254 và chọn Add, tại DNS Configuration nhập vào 203.162.0.181 và nhấp nút Add sau đó nhập 203.162.0.11 và Add. 
WinNT: Bạn vào Control Panel --> Network --> Protocol --> General --> TCP/IP --> Properties, tại Default Gateway gõ địa chỉ IP 192.168.1.254 vào, tại DNS nhấp vào nút Add nhập 203.162.0.181 và 203.162.0.11 và nhấp nút Add
Win2000/XP: Control Panel --> Network Connections --> Local Area Connection --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ IP 192.168.1.254 vào, tại Primary DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Secondary DNS Server gõ 203.162.0.11
Kiểm tra địa chỉ Ip của máy con, Ip Gateway và ping đến DNS server : Chọn Start-Run gõ lệnh CMD, xuất hiện dấu nhắc mời đánh lệnh : Ipconfig rồi Enter sẽ thấy các địa chỉ Ip của máy, gateway, DNS. Sau khi về dấu nhắc mời gõ tiếp lệnh : ping 203.162.0.181 hoặc 203.162.0.11 nếu thấy Reply from 203.162.0.181 : byte = … thì đã kết nối được Internet.

Bước 12: Cấu hình các ứng dụng dùng chung Internet 
- Internet Explorer: Cotrol Panel --> Internet Options --> Connections, chọn Never dial a connection. Chú ý không dùng Proxy. 
- Yahoo Messenger: chọn Preference --> Connection --> No Proxy 
Bước 13 (tuỳ chọn): Khởi tạo lại thông số cho modem về các thông số chuẩn của nhà sản xuất:
Trong trường hợp quên mật khẩu của modem Router hoặc cấu hình sai, có thể khôi phục lại cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất: Cắm nguồn cho Router sau đó dùng một que nhỏ (paper clip duỗi thẳng) ấn nhẹ vào nút Reset đằng sau Router sau đó tắt nguồn của Router và bật nguồn cho Router lại, bây giờ Router của bạn đã được Reset về chuẩn của nhà sản xuất. 

Cấu hình Modem ADSL D-LINK

I: Mô tả Modem D-LINK

Các thành phần bên ngoài Modem gồm có

Mặt trước gồm 4 đèn: Đèn nguồn, đèn trạng thái, đèn ADSL, đèn Ethernet

Mặt sau gồm có các giắc cắm: Giắc nguồn, giắc Ethernet, giắc line và lỗ để Reset

Đèn Ethernet: Nếu sáng xanh tức bạn có gắn vào cổng Ethernet (RJ45 port), nếu tắt bạn không gắn vào cổng Ehternet. 

Đèn ADSL: Nếu sáng xanh tức đã đồng bộ tín hiệu ADSL, nếu tắt bạn nên kiểm tra lại đường sử dụng ADSL.

Đèn Nguồn: Nếu sáng xanh tức bạn đã cắm nguồn. Lưu ý các modem nên cắm qua Ổn áp thì dòng điện mới ổn định và không bị mất tín hiệu hoặc mất mạng.

II: Lắp đặt và cấu hình Modem D-Link

1: Lắp đặt 

Lắp đặt giống như các loại Modem nói trên

2:Cấu hình

· Bước 1: Để vào cấu hình Router bạn nhấn vào biểu tượng Internet Explorer và gõ địa chỉ : http://192.168.1.1 rồi ấn phím Enter 

· Bước 2: Nhập UserName và password (mặc định User name: admin; Password: admin)

· Bước 3: Cấu hình chung để dùng Internet

Nhấp vào “Run Winzard”

Chọn “Next”

Chọn múi giờ

Để mặc định PPPoE/PPPoA, chọn Next

Username: Điền tên truy nhập bạn đăng ký với nhà cung cấp

Password: Điền Password bạn đăng ký với nhà cung cấp

VPI: 0

VCI: 35

Connection Type: PPPoELLC

Nhấn Next

Nhấn Restart

Chờ cho Modem khởi động xong và đèn ADSL đứng ổn định trở lại bạn vào mục STATUS kiểm tra địa chỉ Wan .

Khi đã có Wan IP là bạn hoàn toàn có thể kết nối Internet.

Modem Huawei

I: Mô tả modem

Cấu trúc 

2. Các đèn trên modem 

LAN: thể hiện tình trạng kết nối giữa Modem và mạng(máy tính) 
Power: đèn nguồn 
ADSL: đèn tín hiệu đồng bộ giữa Modem và nhà cung cấp 

3. Các khe cắm trên modem 

9V AC 1A: Khe cắm Adaptor 
RESET: Đưa Modem về trạng thái chuẩn của nhà cung cấp 
ETHERNET: Dùng để kết nối giữa Modem và Switch (máy tính) 
ADSL: Dùng để kết nốt giữa Modem và đường ADSL của nhà cung cấp 
Power: Công tắc nguồn 

II: Cấu hình Huawei

Nhấp vào biểu tượng cấu hình Router trên Desktop hoặc mở Internet Explorer và gõ vào địa chỉ : http://192.168.1.1 . Username và Password mặc định của Router Huawei là: 

User name: admin 
Password: admin 

Bước 1: Nhập Username và Password 

Bước 2: Cấu hình chung để dùng Internet 

Bạn nhấp vào menu Network Configuation (xem hình), bạn điền các thông số sau: 

Bước 3: Nhấp vào menu ATM PVC (xem hình), điền các thông số sau: 

Kích chuột vào PPPoE 
Username : Username kết nối ADSL do nhà cung cấp dịch vụ 
Password : Password kết nối ADSL do nhà cung cấp dịch vụ 
VPI : 0 
VCI : 35 
Kích chuột vào Enable NAPT: để máy tính có thể ra Internet qua Modem 

Bước 4: Nhấp vào nút System Management và chọn Save để lưu lại cấu hình đã cài đặt. 
Bước 5: Nhấn thẻ System Status kiểm tra kết nối, trên thẻ PPP status là Connected và WAN Status phải có địa chỉ IP của nhà cung cấp cấp cho khách hàng mỗi khi vào mạng như 

Hướng dẫn cài đặt MODEM ADSL MICRONET

I. Mô tả loại Modem ADSL Micronet:
Các thành phần bên ngoài của Router ADSL Micronet :
Mặt trước của Modem Router ADSL Micronet : 
Mặt trước của Router gồm 8 đèn tín hiệu: tương ứng thứ tự từ trái sang phải như sau: 

Sau khi cắm modem vào máy tính, HUB, hoặc Switch tiến hành kiểm tra các đèn tín hiệu trên modem.
POWER: Đèn nguồn – sáng.
READY: Modem đã sẳn sàng.
LAN(ACT/LINK): Đèn tín hiệu của LAN – sáng.
ADSL : Đèn tín hiệu của ADSL – sáng
ADSL(TXD/RXD) : 
Đèn LAN : Nếu sáng đỏ tức bạn có gắn vào cổng Ethernet (RJ45 port), nếu tắt bạn không gắn vào cổng Ehternet. 
Đèn ADSL : Nếu sáng đỏ tức đã đồng bộ tín hiệu ADSL, nếu nhấp nháy hoặc tắt bạn nên kiểm tra lại đường sử dụng ADSL. 
Đèn Nguồn : Nếu sáng đỏ tức bạn đã cắm nguồn. Lưu ý các modem nên cắm qua Ổn áp thì dòng điện mới ổn định và không bị mất tín hiệu hoặc mất mạng.

Mặt sau của Modem ADSL Micronet: 

PWR: Điểm cắm nguồn . 
RESET: Nút reset về tham số chuẩn của nhà sản xuất 
ETHERNET: Điểm cắm đầu dây Ethernet (RJ45 port)

USB: Điểm cắm đầu dây USB
Lưu ý : Nếu sử dụng cổng USB phải cài đặt driver cho modem. 

2.Lắp đặt và cấu hình Modem Router ADSL Micronet :
Lắp đặt Modem Router ADSL Micronet : 

- Cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây điện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 đầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 đầu ra còn lại cắm vào máy điện thoại. 
- Gắn dây USB từ Router nối vào cổng USB của máy tính (xem hình)

II. Lắp đặt và cấu hình Modem Router ADSL Micronet : 

Lắp đặt Modem Router ADSL Micronet: 

Lắp đặt Modem Router ADSL Micronet qua cổng USB: 
- Cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây điện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 đầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 đầu ra còn lại cắm vào máy điện thoại. 
- Gắn dây USB từ Router nối vào cổng USB của máy tính (xem hình) 

Lắp đặt Modem Router ADSL Micronet qua cổng RJ45 cho 1 máy tính: 
- Cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây điện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 đầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 đầu ra còn lại cắm vào máy điện thoại. 
- Nối dây mạng (straight-through ethernet cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router đến cổng RJ45 card mạng của máy tính (xem hình ).

Lắp đặt Modem Router ADSL Micronet cho nhiều máy dùng chung Internet trong mạng LAN: 

- Cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây điện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 đầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 đầu ra còn lại cắm vào máy điện thoại. 
- Nối dây mạng (cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router đến cổng RJ45 Hub/Switch.

Cấu hình Modem Router ADSL Micronet: 

· Bước 1: Chọn cài đặt Router qua cổng USB hoặc qua cổng Ethernet (xem hình). Tùy thuộc vào cách lắp đặt Router qua cổng USB hay Ethernet (xem phần lắp đặt cho modem).Đặt đĩa CD-ROM driver vào ổ CD-ROM, cắm dây USB từ modem vào máy tính, sẽ xuất hiện màn hình yêu cầu bạn chọn mục cài đặt rồi bấm Next (xem hình).

· Bước 2: Chọn Install from a list or specific location(Advanced).. 

· Bước 3: Chọn địa chỉ đường dẫn tới thư mục chứa phần driver cho modem 

· Bước 4: Chờ cài đặt. 

· Bước 5: Theo các bước tiếp tục để hoàn tất quá trình cài đặt. Sau khi hoàn tất quá trình cài đặt sẽ tạo ra trên Desktop một biểu tượng để vào cấu hình Router. 

· Bước 6: Để vào cấu hình Router bạn nhấp vào biểu tượng cấu hình Router trên Desktop hoặc mở Internet Explorer và gõ địa chỉhttp://10.0.0.2

· Bước 7: nhập UserName và password (mặc định User name: admin; Password: epicrouter)

· Bước 8: Cấu hình chung để dùng Internet 

- Nhấp vào menu Configuration, chọn WAN (xem hình), điền các thông số sau:
- VPI : 0
- VCI : 35 
- Encapsulation : PPPoE LLC 
- Username : Tên truy nhập kết nối ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp 
- Password : Mật khẩu kết nối ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp .
- Authentication : Chọn Auto
- Automatic Reconnect: Đánh dấu tích.

· Bước 9: Nhấp vào nút Submit

· Bước 10: Nhấp vào nút Save Setting, chọn Save and Reboot. Chờ khoảng 1 phút để Router ghi lại cấu hình

· Bước 11: Kiểm tra kết nối Internet: Vào mục Status, chọn Home

Nếu thấy trạng thái của WAN có địa chỉ IP (ví dụ: 222.252.42.242) và trạng thái của PPP thông báo Connected thì modem đã kết nối vào Internet, nếu là không thấy có địa chỉ IP của WAN và trạng thái PPP thông báo Not Connected cần kiểm tra lại các thông số (Bước 8).

· Bước 11: Kiểm tra cụ thể các tham số

Nhấp vào Admin Privilege

Nhấp vào Diagnostic Test (xem hình). Nếu đều Pass nghĩa là cấu hình đúng, các thông số đúng. Nếu Fail ở dòng nào kiểm tra lại thông số đã cài đặt. 

Checking LAN Connection :
Nếu FAIL có thể là card mạng hoặc dây mạng bị lỗi bạn nên kiểm tra lại dây mạng, đầu cắm và cách bấm dây cable RJ45 hoặc cài lại card mạng Ethernet.

Checking ADSL Connection :
Kiểm tra thiết lập kết nối xDSL và sự đồng bộ từ Modem ADSL của bạn đến nhà cung cấp dịch vụ. nếu FAIL kiểm tra lại line ADSL (kiểm tra lại cách mắc dây điện thoại, line ADSL không chấp nhận mắc song song hay có mắc qua tổng đài, hộp chống sét. Liên hệ nhà cung cấp dịch vụ để biết thêm cách mắc dây điện thoại). Nếu bạn đã kiểm tra line ADSL rồi mà vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ. 

ATM OAM Segment Loop Back và ATM OAM End to End Loop Back :
Nếu Fail bạn kiểm tra lại VPI/VCI (thường bạn nên gán 0/35) nếu vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ. 

Check PPPoE Connection :
Nếu Fail bạn kiểm tra lại Username, Password (bạn kiểm tra lại phím caps lock, các bộ gõ tiếng Việt, tiếng Hoa...) nếu vẫn Fail kiểm tra lại Encapsulation Protocol là PPPoE LLC, Authentication là Auto.

· Bước 12: Cấu hình lại địa chỉ IP của modem cho mạng LAN:

Cấu hình mặc định địa chỉ IP gateway là 10.0.0.2/255.255.255.0

Nếu thay đổi IP bạn vào Configuration bạn nhấp vào Lan Settings

Thay đổi địa chỉ IP theo ý muốn, nếu bạn muốn Router làm server DHCP thì chọn Enabled 

· Bước 13: Nhấp vào nút Submit tiếp theo nhấp vào nút Save Configuration để ghi lại cấu hình.

· Bước 14: Đặt lại mật khẩu vào modem Router: 
Nhấp vào Admin Privilege tại Admin Level Username/Password bạn nhập mật khẩu cũ vào Current Password (xem hình), nhập mật khẩu mới và nhập lại mật khẩu một lần nữa tại Retype Password tiếp theo nhấp vào nút Submit để ghi lại sự thay đổi mật khẩu.

· Bước 15: Cấu hình máy con để sử dụng chung Internet qua Router: 

Giả sử có mạng Lan với địa chỉ IP lớp A như sau 10.0.0.0-10.0.0.254/255.255.255.0 định cấu hình kết nối mạng theo từng hệ điều hành như sau: 

Win9x/Me: Control Panel --> Networking --> General --> TCP/IP --> Properties --> Gateway --> New Gateway, nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 và chọn Add, tại DNS Configuration nhập vào 203.162.0.181 và nhấp nút Add sau đó nhập 203.162.0.11 và Add. 

WinNT: Bạn vào Control Panel --> Network --> Protocol --> General --> TCP/IP --> Properties, tại Default Gateway gõ địa chỉ IP10.0.0.2 vào, tại DNS nhấp vào nút Add nhập 203.162.0.181 và 203.162.0.11 và nhấp nút Add.

Win2000: Control Panel --> Network and dial_up Connections --> Local area --> Properties --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại Preferred DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Alternate DNS Server gõ 203.162.0.11.

WinXP: Control Panel --> Network Connections --> Local Area Connection --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại Primary DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Secondary DNS Server gõ 203.162.0.11.

Kiểm tra địa chỉ Ip của máy con, Ip Gateway và ping đến DNS server : Chọn Start-Run gõ lệnh CMD, xuất hiện dấu nhắc mời đánh lệnh : Ipconfig rồi Enter sẽ thấy các địa chỉ Ip của máy, gateway, DNS. Sau khi về dấu nhắc mời gõ tiếp lệnh : ping 203.162.0.181 hoặc 203.162.0.11 nếu thấy Reply from 203.162.0.181 : byte = … thì đã kết nối được Internet.

· Bước 16: Cấu hình các ứng dụng dùng chung Internet

- Internet Explorer: Cotrol Panel --> Internet Options --> Connections, chọn Never dial a connection. Chú ý không dùng Proxy. 
- Yahoo Messenger: chọn Preference --> Connection --> No Pro

· Bước 16 (tuỳ chọn): Khởi tạo lại thông số cho modem về các thông số chuẩn của nhà sản xuất:
Trong trường hợp quên mật khẩu của modem Router hoặc cấu hình sai, có thể khôi phục lại cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất:

Cách thứ nhất: cắm nguồn cho Router sau đó dùng một que nhỏ (paper clip duỗi thẳng) ấn nhẹ vào nút Reset đằng sau Router (xem hình) sau đó tắt nguồn của Router và bật nguồn cho Router lại, bây giờ Router của bạn đã được Reset về chuẩn của nhà sản xuất.

Cách thứ hai: nhấp vào biểu tượng cấu hình Router trên Desktop hoặc mở Internet Explorer và gõ vào địa chỉ http://10.0.0.2 sau đó nhập User name và Password của Router vào (trong trường hợp bạn biết Password của Router, nếu không phải Reset với cách thứ nhất). Tiếp theo tại mục Admin Privilege nhấp vào Reset to Factory Default lúc này sẽ xuất hiện cửa sổ yêu cầu bạn xác nhận, bạn nhấp vào Submit.(xem hình).

Hướng dẫn cài đặt MODEM ROUTER ADSL POSTEF

I. Mô tả loại Modem router ADSL Postef:
Các thành phần bên ngoài của Router ADSL Postef:
Mặt trước của Modem Router ADSL Pstef: gồm 6 đèn tín hiệu tương ứng thứ tự từ trái sang phải.

Sau khi cắm modem vào máy tính, HUB hoặc Switch tiến hành kiểm tra các đèn tín hiệu trên modem.

PWR: Đèn nguồn - sáng.

LAN: Đèn LAN - sáng.

ADSL: Đèn tín hiệu ADSL - sáng.

Đèn LAN: Nếu sáng xanh tức bạn có gắn vào cổng Ethernet (RJ45 port), nếu tắt bạn không gắn vào cổng Ehternet. 

Đèn Link: Nếu sáng xanh tức đã đồng bộ tín hiệu ADSL, nếu nhấp nháy hoặc tắt bạn nên kiểm tra lại đường sử dụng ADSL.

Đèn Nguồn: Nếu sáng xanh tức bạn đã cắm nguồn. Lưu ý các modem nên cắm qua Ổn áp thì dòng điện mới ổn định và không bị mất tín hiệu hoặc mất mạng.

Mặt sau của Modem Router ADSL Postef: 

AC 9V: Điểm cắm nguồn . 
LAN: Điểm cắm đầu dây Ethernet (RJ45 port)
RESET: Nút reset về tham số chuẩn của nhà sản xuất 
LINE: Điểm cắm đầu dây tín hiệu ADSL.

II. Lắp đặt và cấu hình Modem Router ADSL Postef

Lắp đặt Modem Router ADSL Postef: 

Lắp đặt Modem Router ADSL Postef qua cổng RJ45 cho 1 máy tính: 
- Cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây điện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 đầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 đầu ra còn lại cắm vào máy điện thoại. 
- Nối dây mạng (straight-through ethernet cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router đến cổng RJ45 card mạng của máy tính (xem hình ).

Lắp đặt Modem Router ADSL Postef cho nhiều máy dùng chung Internet trong mạng LAN 
- Cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây điện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 đầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 đầu ra còn lại cắm vào máy điện thoại. 
- Nối dây mạng (cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router đến cổng RJ45 Hub/Switch.

Cấu hình Modem Router ADSL Postef: 

· Bước 1: Để vào cấu hình Router bạn nhấn vào biểu tượng Internet Explorer và gõ địa chỉ : http://192.168.1.1 rồi ấn phím Enter 

· Bước 2: Nhập UserName và password (mặc định User name: postef; Password: postef)

· Bước 3: Cấu hình chung để dùng Internet

- Nhấp vào menu Trang chủ, chọn mục Cấu hình nhanh, điền các thông số sau:
- VPI: 0
- VCI: 35 
- Đóng gói: PPPoE LLC
- Định tuyến mặc định: Enabled
- Tên người dùng: Tên truy nhập ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp 
- Mật khẩu: Mật khẩu kết nối ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp .
- Dùng DNS: Enable
- DNS Server: 203.162.0.181
- DNS Server phụ: 203.162.0.11

· Bước 4: Nhấp vào nút Nhập 

· Bước 5: Tiếp theo vào phần "Quản lý" chọn phần:"Ghi thay đổi & khởi động lại" chọn phần : Chế độ khởi động: chọn dòng: Reboot From Last Configuration và bấm vào Ghi thay đổi.

· Bước 6: Kiểm tra kết nối Internet: Vào menu Trang chủ, chọn mục Trang chủ 

Nếu thấy trạng thái của WAN có địa chỉ IP (ví dụ: 203.210.201.41), nếu là không thấy có địa chỉ IP của WAN cần kiểm tra lại các thông số (Bước 3).

· Bước 7: Kiểm tra cụ thể các tham số: 
Trong phần "Quản lý" chọn phần "Chuẩn đoán" và bấm vào nút "Nhập" (xem hình). Nếu đều Pass nghĩa là cấu hình đúng, các thông số đúng. Nếu Fail ở dòng nào kiểm tra lại thông số.

Testing Ethernet Connection:
Nếu FAIL có thể là card mạng hoặc dây mạng bị lỗi bạn nên kiểm tra lại dây mạng, đầu cắm và cách bấm dây cable RJ45 hoặc cài lại card mạng Ethernet.

Testing ADSL line for sync:
Kiểm tra thiết lập kết nối xDSL và sự đồng bộ từ Modem ADSL của bạn đến nhà cung cấp dịch vụ nếu FAIL kiểm tra lại line ADSL (kiểm tra lại cách mắc dây điện thoại, line ADSL không chấp nhận mắc song song hay có mắc qua tổng đài, hộp chống sét. Liên hệ nhà cung cấp dịch vụ để biết thêm cách mắc dây điện thoại). Nếu bạn đã kiểm tra line ADSL rồi mà vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ. 

Testing ATM OAM Segment ping và ATM OAM End to End ping:
Nếu Fail bạn kiểm tra lại VPI/VCI (thường bạn nên gán 0/35) nếu vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ. 

Kiểm tra kết nối tới ISP:
Nếu Fail bạn kiểm tra lại Username, Password (bạn kiểm tra lại phím caps lock, các bộ gõ tiếng Việt, tiếng Hoa...) nếu vẫn Fail kiểm tra lại Encapsulation là PPPoE LLC, Định tuyến mặc định là Enabled.

· Bước 8: Thay đổi địa chỉ IP của modem cho mạng LAN:
Cấu hình mặc định địa chỉ IP gateway là 192.168.1.1/255.255.255.0 
Vào phần LAN chọn Chế độ DHCP chọn None rồi bấm vào nút Nhập

sau đó vào phần Cấu hình LAN thay đổi địa chỉ LAN theo ý muốn.

Chọn cấu hình LAN đặt lại địa chỉ IP theo ý của mạng LAN cần đặt sau đó vào phần "Quản lý" chọn phần:"Ghi thay đổi & khởi động lại" chọn phần : Chế độ khởi động: chọn dòng: Reboot From Last Configuration và bấm vào Ghi thay đổi

Bước 9: Cấu hình các máy con để sử dụng chung Internet qua Router:

Cấu hình kết nối mạng theo từng hệ điều hành như sau:

Win9x/Me: Control Panel --> Networking --> General --> TCP/IP --> Properties --> Gateway --> New Gateway, nhập địa chỉ IP 192.168.1.1 và chọn Add, tại DNS Configuration nhập vào 203.162.0.181 và nhấp nút Add sau đó nhập 203.162.0.11 và Add. 

WinNT: Bạn vào Control Panel --> Network --> Protocol --> General --> TCP/IP --> Properties, tại Default Gateway gõ địa chỉ IP 192.168.1.1 vào, tại DNS nhấp vào nút Add nhập 203.162.0.181 và 203.162.0.11 và nhấp nút Add

Win2000/XP: Control Panel --> Network Connections --> Local Area Connection --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ IP 192.168.1.1 vào, tại Primary DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Secondary DNS Server gõ 203.162.0.11

Kiểm tra địa chỉ Ip của máy con, Ip Gateway và ping đến DNS server : Chọn StartàRun gõ lệnh CMD, xuất hiện dấu nhắc mời đánh lệnh : Ipconfig rồi Enter sẽ thấy các địa chỉ Ip của máy, gateway, DNS. Sau khi về dấu nhắc mời gõ tiếp lệnh : ping 203.162.0.181 hoặc 203.162.0.11 nếu thấy Reply from 203.162.0.181 : byte = … thì đã kết nối được Internet.

· Bước 10: Cấu hình các ứng dụng dùng chung Internet 

- Internet Explorer: Cotrol Panel --> Internet Options --> Connections, chọn Never dial a connection. Chú ý không dùng Proxy. 
- Yahoo Messenger: chọn Preference --> Connection --> No Proxy 

· Bước 11 (tuỳ chọn): Khởi tạo lại thông số cho modem về các thông số chuẩn của nhà sản xuất:
Cách 1: Trong trường hợp quên mật khẩu của modem Router hoặc cấu hình sai, có thể khôi phục lại cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất: Cắm nguồn cho Router sau đó dùng một que nhỏ (paper clip duỗi thẳng) ấn nhẹ vào nút Reset đằng sau Router, sau đó tắt nguồn của Router và bật nguồn cho Router lại, bây giờ Router của bạn đã được Reset về chuẩn của nhà sản xuất. 
Cách 2: Vào phần "Quản lý" của modem chọn phần:" Sao lưu/khôi phục cấu hình"

Hướng dẫn cài đặt MODEM ROUTER ADSL PROLINK

I. Mô tả loại Modem router ADSL Prolink:
Các thành phần bên ngoài của Router ADSL Prolink:
Mặt trước của Modem Router ADSL Prolink: gồm 4 đèn tín hiệu tương ứng thứ tự từ trái sang phải. 

Sau khi cắm modem vào máy tính, HUB, hoặc Switch tiến hành kiểm tra các đèn tín hiệu trên modem.

POWER: Đèn nguồn – sáng.

TX/RD: Đèn nhận/gửi dữ liệu – sáng.

LAN: Đèn tín hiệu của LAN – sáng.

LINK: Đèn tín hiệu của ADSL – sáng

Đèn LAN: Nếu sáng xanh tức bạn có gắn vào cổng Ethernet (RJ45 port), nếu tắt bạn không gắn vào cổng Ehternet. 

Đèn TX/RD: Nếu nhấp nháy tức là modem đang nhận, gửi dữ liệu. 

Đèn LINK: Nếu sáng xanh tức đã đồng bộ tín hiệu ADSL, nếu nhấp nháy hoặc tắt bạn nên kiểm tra lại đường sử dụng ADSL. 

Đèn Nguồn: Nếu sáng xanh tức bạn đã cắm nguồn. Lưu ý các modem nên cắm qua Ổn áp thì dòng điện mới ổn định và không bị mất tín hiệu hoặc mất mạng.

Mặt sau của Modem Router ADSL Prolink: 

PWR: Điểm cắm nguồn . 

ETHERNET: Điểm cắm đầu dây Ethernet (RJ45 port)

RST: Nút reset về tham số chuẩn của nhà sản xuất 

USB: Điểm cắm đầu dây USB.

LINE: Điểm cắm đầu dây tín hiệu ADSL.

Lưu ý: Nếu sử dụng cổng USB phải cài đặt driver cho modem.

II. Lắp đặt và cấu hình Modem Router ADSL Prolink

Lắp đặt Modem Router ADSL Prolink: 

Lắp đặt Modem Router ADSL Prolink qua cổng USB: 
- Cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây điện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 đầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 đầu ra còn lại cắm vào máy điện thoại.
- Gắn dây USB từ Router nối vào cổng USB của máy tính (xem hình)

Lắp đặt Modem Router ADSL Prolink qua cổng RJ 45 cho 1 máy tính 
- Cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây điện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 đầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 đầu ra còn lại cắm vào máy điện thoại.
- Nối dây mạng (straight-through ethernet cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router đến cổng RJ45 card mạng của máy tính (xem hình ).

· Lắp đặt Modem Router ADSL Prolink cho nhiều máy dùng chung Internet trong mạng LAN: 
- Cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây điện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 đầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 đầu ra còn lại cắm vào máy điện thoại.
- Nối dây mạng (cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router đến cổng RJ45 Hub/Switch.

Cấu hình Modem Router ADSL Prolink: 

· Bước 1: Đặt đĩa CD-ROM driver vào ổ CD-ROM, chạy tập tin autorun, hoặc chạy tập tin setup.exe; xuất hiện màn hình yêu cầu bạn chọn ngôn ngữ.

· Bước 2: Chọn Continue

· Bước 3: Chọn Quick Install cài đặt Roter qua cổng USB hoặc qua cổng Ethernet (xem hình). Tùy thuộc vào cách lắp đặt Router qua cổng USB hay Ethernet (xem phần lắp đặt của modem).

· Bước 4: Nhấp tên sửa dụng và mật khẩu

· Bước 5: Theo các bước tiếp tục để hoàn tất quá trình cài đặt.

· Bước 6: Để vào cấu hình Router bạn nhấn vào nút Continue để vào quá trình cấu hình hoặc mở Internet Explorer và gõ địa chỉhttp://10.0.0.2

· Bước 7: Nhập UserName và password (mặc định User name: admin; Password: password)

· Bước 8: Cấu hình chung để dùng Internet

- Nhấp vào menu Configuration, chọn WAN : Slect Adapter: PVC0, nhấn nút Submit, điền các thông số sau:
- VPI: 0
- VCI: 35 
- Encapsulation: PPPoE LLC 
- Username: Tên truy nhập ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp 
- Password: Mật khẩu kết nối ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp .
- Authentication: Chọn Auto
- Automatic Reconnect: Đánh dấu tích.

Bước 9: Nhấp vào nút Submit 

Bước 10: Nhấp vào nút Save Configuration, chọn Save & Reboot. Chờ khoảng 1 phút để Router ghi lại cấu hình

Bước 11: Kiểm tra kết nối Internet: Vào mục Status, chọn WAN/LAN 

Nếu thấy trạng thái của WAN có địa chỉ IP (ví dụ: 222.252.36.159) và trạng thái của PPP thông báo Connected thì modem đã kết nối vào Internet, nếu là không thấy có địa chỉ IP của WAN và trạng thái PPP thông báo Not Connected cần kiểm tra lại các thông số (Bước 8).

Bước 12: Cấu hình địa chỉ IP gateway cho mạng LAN:
Cấu hình mặc định địa chỉ IP gateway là 10.0.0.2/255.255.255.0 
Nếu thay đổi IP tại Configuration bạn nhấp vào LAN.

Thay đổi địa chỉ IP theo ý muốn, nếu bạn muốn Router làm server DHCP thì chọn Enabled 

Bước 13: Nhấp vào nút Submit tiếp theo nhấp vào nút Save Configuration để ghi lại cấu hình. 

Bước 14: Đặt lại mật khẩu vào modem Router: Trong mục Admin Privilege nhấn vào Admin Password (xem hình), nhập password mới và nhập lại password một lần nữa tại Retype Password tiếp theo nhấp vào nút Submit để ghi lại sự thay đổi mật khẩu.

Bước 15: Cấu hình các máy con để sử dụng chung Internet qua Router:

Giả sử có mạng Lan với địa chỉ IP lớp A như sau 10.0.0.0-10.0.0.254/255.255.255.0 định cấu hình kết nối mạng theo từng hệ điều hành như sau:

Win9x/Me: Control Panel --> Networking --> General --> TCP/IP --> Properties --> Gateway --> New Gateway, nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 và chọn Add, tại DNS Configuration nhập vào 203.162.0.181 và nhấp nút Add sau đó nhập 203.162.0.11 và Add. 

WinNT: Bạn vào Control Panel --> Network --> Protocol --> General --> TCP/IP --> Properties, tại Default Gateway gõ địa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại DNS nhấp vào nút Add nhập 203.162.0.181 và 203.162.0.11 và nhấp nút Add

Win2000/XP: Control Panel --> Network Connections --> Local Area Connection --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại Primary DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Secondary DNS Server gõ 203.162.0.11

Kiểm tra địa chỉ Ip của máy con, Ip Gateway và ping đến DNS server : Chọn StartàRun gõ lệnh CMD, xuất hiện dấu nhắc mời đánh lệnh : Ipconfig rồi Enter sẽ thấy các địa chỉ Ip của máy, gateway, DNS. Sau khi về dấu nhắc mời gõ tiếp lệnh : ping 203.162.0.181 hoặc 203.162.0.11 nếu thấy Reply from 203.162.0.181 : byte = … thì đã kết nối được Internet.

Bước 16: Cấu hình các ứng dụng dùng chung Internet 

- Internet Explorer: Cotrol Panel --> Internet Options --> Connections, chọn Never dial a connection. Chú ý không dùng Proxy. 

- Yahoo Messenger: chọn Preference --> Connection --> No Proxy 

Bước 17 (tuỳ chọn): Khởi tạo lại thông số cho modem về các thông số chuẩn của nhà sản xuất:
Trong trường hợp quên mật khẩu của modem Router hoặc cấu hình sai, có thể khôi phục lại cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất: Cắm nguồn cho Router sau đó dùng một que nhỏ (paper clip duỗi thẳng) ấn nhẹ vào nút Reset đằng sau Router (xem hình) sau đó tắt nguồn của Router và bật nguồn cho Router lại, bây giờ Router của bạn đã được Reset về chuẩn của nhà sản xuất.

Hướng dẫn cài đặt MODEM ROUTER ADSL SMARTLINK

I. Mô tả loại Modem router ADSL Smartlink:
Các thành phần bên ngoài của Router ADSL Smartlink:
Mặt trước của Modem Router ADSL Smartlink: gồm 4 đèn tín hiệu tương ứng thứ tự từ trái sang phải (xem hình). 

Sau khi cắm modem vào máy tính, HUB, hoặc Switch tiến hành kiểm tra các đèn tín hiệu trên modem.

POWER: Đèn nguồn – sáng.

LINK: Đèn tín hiệu của ADSL – sáng

DATA: Đèn nhận/gửi dữ liệu – sáng.

ETHERNET: Đèn tín hiệu của LAN – sáng.

Đèn LAN: Nếu sáng xanh tức bạn có gắn vào cổng Ethernet (RJ45 port), nếu tắt bạn không gắn vào cổng Ehternet. 

Đèn DATA: Nếu nhấp nháy tức là modem đang nhận , gửi dữ liệu. 

Đèn LINK: Nếu sáng xanh tức đã đồng bộ tín hiệu ADSL, nếu nhấp nháy hoặc tắt bạn nên kiểm tra lại đường sử dụng ADSL. 

Đèn Nguồn: Nếu sáng xanh tức bạn đã cắm nguồn. Lưu ý các modem nên cắm qua Ổn áp thì dòng điện mới ổn định và không bị mất tín hiệu hoặc mất mạng.

Mặt sau của Modem Router ADSL Smartlink: 

PWR: Điểm cắm nguồn . 

RESET: Nút reset về tham số chuẩn của nhà sản xuất 

ETHERNET: Điểm cắm đầu dây Ethernet (RJ45 port)

LINE: Điểm cắm đầu dây tín hiệu ADSL (RJ11 port)

II. Lắp đặt và cấu hình Modem Router ADSL Smartlink

Lắp đặt Modem Router ADSL Smartlink: 

Lắp đặt Modem Router ADSL Smartlink qua cổng RJ45 cho một máy tính: 
- Cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây điện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 đầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 đầu ra còn lại cắm vào máy điện thoại.

- Nối dây mạng (straight-through ethernet cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router đến cổng RJ45 card mạng của máy tính 

Lắp đặt Modem Router ADSL Smartlink cho nhiều máy tính dùng chung Internet trong mạng LAN. 
- Cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router bằng cách nối dây điện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây chung thoại), 1 đầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của modem, 1 đầu ra còn lại cắm vào máy điện thoại.

- Nối dây mạng (cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router đến cổng RJ45 Hub/Switch.

Cấu hình Modem Router ADSL Prolink: 

Bước 1: Để vào cấu hình Router bạn nhấp vào biểu tượng Internet Explorer trên Desktop và gõ địa chỉ http://192.168.1.1

Bước 2: Nhập UserName và password (mặc định User name: admin; Password: admin)

Bước 3: Cấu hình chung để dùng Internet

Nhấp vào menu Quick Setup, bỏ dấu tích DSL Auto-connect, điền các thông số sau:

- VPI: 0

- VCI: 35 

- Nhấp vào Next

Bước 4: Chọn giao thức kết nối cho modem

- Chọn PPP over Ethernet (PPPoE)

- Trong mục Encapsulation chọn LLC/SNAP BRIDGING

- Nhấp vào nút Next

Bước 5: Cấu hình tên truy nhập và mật khẩu

- Mục PPP User name : Tên truy nhập mà bạn đăng ký với nhà cung cấp

- Mục PPP Password : Mật khẩu truy nhập mà bạn đăng ký với nhà cung cấp

- Nhấp vào nút Next

Bước 6: Kiểm tra kết tra lại địa chỉ IP của modem đồng ý hoặc thay đổi lại rồi nhấp vào nút Next

Bước 7: Chờ modem ghi lại cấu hình và chờ 1 phút để modem khởi động lại:

Bước 8: Kiểm tra lại tình trạng kết nối. Vào mục Device Info chọn Summary và WAN

Nếu thấy trạng thái của WAN có địa chỉ IP (ví dụ: 222.252.69.107) thì modem đã kết nối vào Internet, nếu là không thấy có địa chỉ IP của WAN và trạng thái thông báo UP cần kiểm tra lại các thông số (Bước 3,4,5).

Bước 9: Kiểm tra cụ thể các tham số: 
Nhấp vào Diagnostics (xem hình). Nếu đều Pass nghĩa là cấu hình đúng, các thông số đúng. Nếu Fail ở dòng nào kiểm tra lại thông số đã cài đặt đúng chưa theo các bước trên.

Test your Ethernet Connection :
Nếu FAIL hoặc là bạn không có gắn dây mạng hoặc dây mạng bị lỗi bạn nên kiểm tra lại dây mạng, đầu cắm và cách bấm dây cable RJ45. 

Checking ADSL Connection :
Kiểm tra thiết lập kết nối xDSL và sự đồng bộ từ Modem ADSL của bạn đến nhà cung cấp dịch vụ nếu FAIL kiểm tra lại line ADSL (kiểm tra lại cách mắc dây điện thoại, line ADSL không chấp nhận mắc song song hay có mắc qua tổng đài, hộp chống sét. Liên hệ nhà cung cấp dịch vụ để biết thêm cách mắc dây điện thoại). Nếu bạn đã kiểm tra line ADSL rồi mà vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ. 

ATM OAM Segment Loop Back và ATM OAM End to End Loop Back :
Nếu Fail bạn kiểm tra lại VPI/VCI (thường bạn nên gán 0/35) nếu vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ. 

Check PPP Connection :
Nếu Fail bạn kiểm tra lại Username, Password (bạn kiểm tra lại phím caps lock, các bộ gõ tiếng Việt, tiếng Hoa...) nếu vẫn Fail kiểm tra lại Encapsulation Protocol là PPPoE. 

Bước 10: Cấu hình lại địa chỉ IP của modem cho mạng LAN:
Cấu hình mặc định địa chỉ IP gateway là 192.168.1.1/255.255.255.0
Nếu thay đổi IP bạn vào mục Advanced Setup chọn LAN.

Thay đổi địa chỉ IP theo ý muốn, nếu bạn muốn Router làm server DHCP thì chọn Enabled 

Bước 11: Nhấp vào nút Save/Reboot để ghi lại cấu hình. 

Bước 12: Đặt lại mật khẩu vào modem Router: Trong mục Management nhấn vào Access Control, chọn Passwords. Lựa chọn tiếp mục User là Admin rồi nhập mật khẩu cũ, nhập mật khẩu mới và nhập lại mật khẩu mới một lần nữa tại Confirm Password, tiếp theo nhấp vào nút Save/Apply để ghi lại sự thay đổi mật khẩu. 

Bước 13: Cấu hình các máy con để sử dụng chung Internet qua Router:
Giả sử có mạng Lan với địa chỉ IP như sau 192.168.1.0/255.255.255.0 định cấu hình kết nối mạng theo từng hệ điều hành như sau:

Win9x/Me: Control Panel --> Networking --> General --> TCP/IP --> Properties --> Gateway --> New Gateway, nhập địa chỉ IP 192.168.1.1 và chọn Add, tại DNS Configuration nhập vào 203.162.0.181 và nhấp nút Add sau đó nhập 203.162.0.11 và Add. 

WinNT: Bạn vào Control Panel --> Network --> Protocol --> General --> TCP/IP --> Properties, tại Default Gateway gõ địa chỉ IP 192.168.1.1 vào, tại DNS nhấp vào nút Add nhập 203.162.0.181 và 203.162.0.11 và nhấp nút Add

Win2000/XP: Control Panel --> Network Connections --> Local Area Connection --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ IP 192.168.1.1 vào, tại Primary DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Secondary DNS Server gõ 203.162.0.11

Kiểm tra địa chỉ Ip của máy con, Ip Gateway và ping đến DNS server : Chọn Start\Run gõ lệnh CMD, xuất hiện dấu nhắc mời đánh lệnh : Ipconfig rồi Enter sẽ thấy các địa chỉ Ip của máy, gateway, DNS. Sau khi về dấu nhắc mời gõ tiếp lệnh : ping 203.162.0.181 hoặc 203.162.0.11 nếu thấy Reply from 203.162.0.181 : byte = … thì đã kết nối được Internet.

Bước 14: Cấu hình các ứng dụng dùng chung Internet 
- Internet Explorer: Cotrol Panel --> Internet Options --> Connections, chọn 
- Yahoo Messenger: chọn Preference --> Connection --> No Proxy 

Bước 15 (tuỳ chọn): Khởi tạo lại thông số cho Modem về các thông số chuẩn của nhà sản xuất:Trong trường hợp quên mật khẩu của modem Router hoặc cấu hình sai, có thể khôi phục lại cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất:
Cách thứ nhất : cắm nguồn cho Router sau đó dùng một que nhỏ (paper clip duỗi thẳng) ấn nhẹ vào nút Reset đằng sau Router (xem hình) sau đó tắt nguồn của Router và bật nguồn cho Router lại, bây giờ Router của bạn đã được Reset về chuẩn của nhà sản xuất.

Cách thứ hai : nhấp vào biểu tượng cấu hình Router trên Desktop hoặc mở Internet Explorer và gõ vào địa chỉ : http://192.168.1.1 sau đó nhập User name và Password của Router vào (trong trường hợp bạn biết Password của Router, nếu không phải Reset với cách thứ nhất). tiếp theo vào menu Management --> Settings, chọn Restore Default 

Lúc này sẽ xuất hiện cửa sổ yêu cầu bạn xác nhận Restore Default Settings.

Cài đặt Modem SpeedStream

1.1 Chuẩn bị cài đặt

- Cắm modem vào khe PCI hoặc cổng USB.

- Bật máy tính lên.

- Cho đĩa cài đặt phần mềm modem vào ổ CD ROM

1.2 Cài đặt:Chương trình sẽ tự động chọn phần cài đặt cho từng hệ điều hành. Kích chuột vào Accept để tiếp tục cài đặt hoặc chọn Decline nếu không muốn cài tiếp.

Lưu ý: Nếu đĩa CD cài đặt không chạy được chế độ tự động thì cần phải vào ổ CD ROM và kích vào File Setup.exe để cài đặt từ CD.

Chương trình cài đặt sẽ kiểm tra xem thiết bị đã được cắm vào chưa và có bị tranh chấp mức ngắt điều khiển với các thiết bị khác đã được cài đặt sẵn trong máy tính hay không. Nếu bị tranh chấp mức ngắt thì cần phải xoá phần điều khiển cho thiết bị đó hoặc thay đổi lại mức ngắt. Nói chung máy tính đủ thông minh để lựa chọn mức ngắt cho phù hợp với từng thiết bị. Trong trường hợp không bị tranh chấp thì chương trình yêu cầu cài tiếp. Kích vào mục Next.

Chương trình sẽ nhận biết thiết bị đang sử dụng, nếu là Modem USB thì kích vào No để không lựa chọn cài đặt, nếu Modem PCI thì chọn Yes để tiếp tục cài đặt

Chương trình sẽ hiện tiếp phần cài đặt cho Modem USB, kích Next để cài đặt 

Chương trình sẽ Copy các Files vào hệ thống máy tính, sau khi copy xong kích Next.

Sau khi cài đặt xong phần mềm cho Modem, chương trình yêu cầu cần phải kiểm tra lại các thiết bị đấu nối, đường dây ADSL.

Lưu ý: Đối với Windows 98SE sau khi cài đặt xong chương trình yêu cầu phải khởi động lại máy tính. Kích vào Reboot để khởi động lại. 

Đối với Windows 2000/XP, sau khi cài đặt xong thì kích chuột vào Finished.

1.3 Cấu hình cho modem SpeedStream

Chương trình sẽ tự động nhận: VPI=0, VCI=35

Kích Save để lưu giữ cấu hình 

1.4 Kết nối vào mạng Internet

Kết nối cho modem SpeedStream ADSL sẽ được khởi tạo trên màn hình (Desktop) của Windows, lúc này chỉ cần kích đúp vào biểu tượng đó nhập Username và Password đã đăng ký với nhà cung cấp dịch vụ Mega VNN để kết nối vào Internet.

Hướng dẫn cài đặt Modem SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL

I. Các thành phần SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL: 

Mặt trước Router SpeedTouch Multi-Gateways 530 ADSL: 

Gồm nút bật/tắt nguồn của Router (xem hình), phía trên của Router SpeedTouch 530 có 4 đèn tính hiệu bao gồm đèn nguồn, đèn DSL, đèn mạng LAN và đèn USB. Dựa vào các đèn tín hiệu này mà chúng ta biết được tình trạng hoạt động của Router, đường line DSL, mạng LAN hay cổng USB. 

Đèn nguồn

Tắt: Router chưa bật nguồn, kiểm tra lại nguồn điện 
Màu xanh sáng: Router đã bật nguồn, đang sẵn sàng 
Màu đỏ: Router đang self-test, kiểm tra thiết bị, bị lỗi 
Màu vàng: Router đang self-test, đang kiểm tra thiết bị 
Màu vàng nhấp nháy: BOOTP (Bootstrap Protocol) 
Màu xanh nhấp nháy: reset về chuẩn nhà sản xuất 
Đèn DSL/Wan 

Tắt: chưa gắn line ADSL hoặc chưa đăng ký ADSLvới nhà cung cấp dịch vụ. 
Màu vàng:đã đồng bộ line ADSL 
Màu vàng nhấp nháy: đang chờ đồng bộ line ADSL. 
Màu xanh/vàng chập chờn: Line DSL đồng bộ và 2 Router đang chờ kết nối 
Màu xanh sáng: Line ADSL đã đồng bộ và kết nối giữa 2 Router và tổng đài đang có hiệu lực 
Đèn mạng LAN

Tắt: chưa gắn dây mạng (RJ45). 
Màu xanh sáng: đã nối mạng từ Router SpeedTouch 530 tới Hub, Switch qua cổng RJ45 
Đèn USB 

Tắt: chưa gắn dây từ cổng USB của Router SpeedTouch 530 vào cổng USB của máy tính 
Màu xanh sáng: đã gắn dây USB nối từ máy đến Router SpeedTouch 530 
Mặt sau Router SpeedTouch 530: 

Khe cắm nguồn từ Adapter 
Khe cắm dây mạng đầu cắm RJ45 
Khe cắm cổng USB 
Khe cắm dây DSL đầu cắm RJ11 

II. Lắp đặt SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL: 

Có hai cách gắn Router SpeedTouch 530:

· Cách thứ nhất: gắn qua cổng USB vào máy tính của bạn: 

· Cách thứ hai : gắn qua cổng RJ45 vào Hub/Switch. 

Ghi chú : Cổng RJ45 có hai đèn tín hiệu (xem hình 5) đèn bên trái (Nếu sáng, báo hiệu có gắn vào mạng LAN. Nếu tắt, không có gắn vào mạng LAN). Đèn bên tay phải (Nếu sáng, báo hiệu bạn đang dùng mạng 100 Mbps. Nếu tắt, báo hiệu bạn đang dùng mạng 10 Mbps).
Tùy theo cấu hình máy tính của bạn mà bạn chọn kiểu gắn Router cho phù hợp, bạn có thể dùng một trong hai kiểu gắn trên hoặc dùng cả hai kiểu gắn trên cùng lúc. Nếu bạn dùng cách gắn thứ nhất, trong quá trình cài đặt sẽ yêu cầu bạn cài Driver cho Router SpeedTouch 530. 

III. Cấu hình SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL: 

Cài đặt driver SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL: 

· Bước 1: Gắn Router SpeedTouch 530 vào máy tính qua dây cable USB kèm theo. 

· Bước 2: Cắm nguồn điện cho Router SpeedTouch 530, kế đến bạn bấm vào nút Power của Router 

· Bước 3: Hệ điều hành Windows sẽ nhận diện ra Router SpeedTouch 530 và yêu cầu bạn cài đặt driver cho Router, chỉ đường dẫn chứa driver của Router SpeedTouch 530 trong đĩa CD-Rom kèm theo. Ghi chú: 

Đối Win2000, WinXP sẽ nhận diện ra Router mới gắn vào cổng USB, đối với Win9X/Me/NT bạn phải vào Control Panel/Add New Hardware để cài đặt Router . 

Nếu bạn chỉ cắm dây cable mạng đầu RJ45 từ Router vào Hub/Switch thì bạn không cần cài driver cho Router, trong quá trình cài đặt kết nối sẽ dò tìm ra Router và bạn theo các bước để hòan tất quá trình cài đặt kết nối Internet. 

Bạn cũng có thể chạy tập tin setup.exe trong CD-Rom kèm theo và theo các bước cho đến khi hòan tất quá trình cài đặt driver cho Router SpeedTouch 530. 

Cài đặt kết nối cho SpeedTouch Router 530 Multi-Gateways ADSL: 

· Bước 1: Cắm dây cable USB từ Router SpeedTouch 530 vào máy tính (hoặc cắm dây cable mạng đầu RJ45 từ Router vào Hub/Switch), cắm dây nguồn và bật nguồn Router SpeedTouch 530 lên sau đó kiểm tra đèn tín hiệu nguồn. 

· Bước 2: Cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 của Router SpeedTouch 530 và kiểm tra đèn tín hiệu DSL/Wan. 

· Bước 3: Đặt đĩa CD-Rom kèm theo vào ổ đĩa CD-Rom, mặc nhiên sẽ chạy tập tin autorun, một trình đơn xuất hiện. Nếu máy tính của bạn không autorun CD-Rom, bạn vào My Computer và nhấp đúp vào biểu tượng ổ đĩa CD-Rom và chạy tập tin menu.exe sẽ xuất hiện một trình đơn (xem hình), kế đến bạn nhấp vào menu SpeedTouch Setup. 

· Bước 4: Cửa sổ Welcome to the SpeedTouch Setup Wizard xuất hiện nhấp vào nút Next để tiếp tục (xem hình ). 

· Bước 5: cửa sổ Software License Agreement for SpeedTouch Setup Wizard hiện lên nhấp vào nút Yes để đồng ý (xem hình). 

· Bước 6: cửa sổ SpeedTouch Detection xuất hiện, quá trình cài đặt sẽ kiểm tra và tìm kiếm Router. Nếu bạn đã cài đặt driver Router SpeedTouch 530, quá trình cài đặt sẽ tiếp tục sang bước 7. (Nếu bạn chưa cài driver Router, máy tính sẽ yêu cầu bạn chỉ đường dẫn driver Router SpeedTouch 530 để cài đặt driver). 

· Bước 7: Sau khi tìm ra Router SpeedTouch 530 sẽ hiện một cửa sổ Detected Device, thông báo về Router SpeedTouch 530 (xem hình). Nếu bạn có nhiều Router ADSL gắn trong mạng LAN quá trình cài đặt sẽ yêu cầu bạn chọn một trong những Router đã tìm được. Kế đến bạn nhấp vào nút Next để tiếp tục cài đặt. 

· Bước 8: cửa sổ Service Provider xuất hiện (xem hình), tại Provider bạn chọn vào Advanced , tại Service bạn chọn Routed PPP DHCP - NAT, sau đó nhấp vào nút Next. 

· Bước 9: Lúc này sẽ hiện lên một màn hình và một danh sách VPI/VCI, mặc nhiên là 8/35 bạn cần thay đổi thông số này (0/35), bạn nhấp vào nút Next để tiếp tục (xem hình). 

· Bước 10: màn hình PPP Service xuất hiện, tại PPP type chọn pppoe, tại Encapsulation chọn llc, tại User Name và Password nhập User Name và Password của nhà cung cấp dịch vụ ADSL cấp cho bạn, tiếp tục cài đặt nhấp vào nút Next (xem hình). 

· Bước 11: màn hình SpeedTouch security xuất hiện yêu cầu bạn nhập User Name và Password cho Router SpeedTouch 530, đây là tài khoản do tự đặt để vào cấu hình Router. Bạn nên đặt User Name và Password cho riêng bạn, Để tiếp tục cài đặt nhấp vào nút Next (xem hình). 

· Bước 12: màn hình Start configurating hiện lên cho bạn xem cấu hình của Router và máy tính, bạn nhấp vào nút Next để tiếp tục cài đặt (xem hình) 

· Bước 13: Chờ cho quá trình cài đặt ghi lại các cấu hình vào Router SpeedTouch 530 và sau đó nhấp vào nút Next. 

· Bước 14: Bạn nhấp vào nút Finish (xem hình) hoàn tất quá trình cài đặt, đã sẵn sàng kết nối vào Internet. xem cấu hình mở Internet Explorer sau đó gõ địa chỉ: http://10.0.0.138. Nếu đặt User Name và Password của Router, Router sẽ yêu cầu nhập vào mới cho phép bạn vào xem và cấu hình lại Router. 

· Bước 15 (tuỳ chọn): Cấu hình Router SpeedTouch 530 để dùng chung Internet trong mạng LAN 

Cấu hình cho Router SpeedTouch 530: Sau khi đã cài đặt driver và phần mềm quản lý Router, bạn vào cấu hình để dùng Internet qua router SpeedTouch 530 theo địa chỉ http://10.0.0.138 

Cấu hình lại Router: mở Internet Explorer và nhập địa chỉ: http://10.0.0.138 , Nhấp vào menu Basic và chọn vào System Info, tại Diagnostic nếu phần Test và Result hiện lên dấu (v) thì báo hiệu Router tốt , nếu một trong 3 phần Test cho ra Result (x) thì bạn nên kiểm tra lại. 

Test
Result
Diễn giải

System self test 
V
Router kiểm tra thiết bị tốt 

X
Router kiểm tra thiết bị, bị lỗi 

Lan (Ethernet or USB) 
V
Có nối với mạng LAN hoặc cổng USB kiểm tra tốt 

X
Chưa gắn vào cổng USB hoặc mạng LAN hoặc cổng USB/LAN, bị lỗi. 

DSL 
V
Đã cắm line ADSL và sẵn sàng kết nối Internet 

X
Line ADSL bị lỗi hoặc bạn chưa cắm line ADSL hoặc bạn chưa đăng ký ADSL. 

Xem tình trạng kết nối và chỉnh lại User Name và Password kết nối Internet. 
Nhấp Basic và chọn menu Connect, bạn sẽ thấy được User Name, nếu bạn có lưu Password thì bạn sẽ thấy được những dấu sao (*). Bạn để ý bên trên thấy Link là connected và State là up nghĩa là bạn đang kết nối với Internet. Nếu bạn muốn thay đổi User Name và Password kết nối Internet, bạn nhấp vào nút Disconnect. Lúc này tại State sẽ là down và nút Disconnect sẽ là Connect bạn nhập User Name và Password mới sau đó nhấp vào nút Connect và quan sát State nếu hiện lên up thì User Name và Password mới đã có hiệu lực còn không (down) bạn thực hiện lại hoặc gọi nhà cung cấp. Sau khi đã thao tác xong bạn đừng quên nhấp vào nút Save ALL ở góc trái của màn hình cấu hình Router để lưu lại cấu hình mới cho Router. 

Chỉnh lại Password Router. 

Nhấp Basic và chọn menu System Password, nhập Password mới và nhập một lần nữa để xác nhận sau đó nhấn nút Apply. tiếp theo nhấp vào nút Save ALL để ghi lại cấu hình. 

· Bước 16 (thuỳ chọn): Cấu hình dùng chung Internet trong mạng LAN 

Mở Internet Explorer và nhập địa chỉ: http://10.0.0.138 

Chọn Advanced sau đó chọn Static Routing và nhấp vào nút New điền vào địa chỉ IP mà bạn muốn chỉ định làm một gateway mới. 

Ví dụ: Hiện tại trong mạng LAN cuả bạn đang được thiết lập và cấu hình với địa chỉ IP lớp C là: 192.168.0.0 với Subnetmask là: 255.255.255.0 và bạn muốn chỉ định một gateway cho mạng này là 192.168.0.254 như vậy bạn phải gán thêm trong router một gateway mới với địa chỉ là: 192.168.0.254/24

· Bước 17 (tuỳ chọn): Đưa Router SpeedTouch 530 về chuẩn nhà sản xuất 

Các thông số mặc nhiên của nhà sản xuất:

Cấu hình mặc nhiên địa chỉ IP: 
IP address: 10.0.0.138 
Auto IP address 
VPI*VCI=0*35 
System Password (mật khẩu để vào cấu hình Router SpeedTouch 530) : mặc nhiên là không gán password 
DHCP Server: disable 
DNS Server : disable 
Master Firewall: enable 

Để định lại cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất bạn làm theo các bước sau: 

Bước 1: cắm nguồn cho Router SpeedTouch 530 và bạn quan sát thấy đèn nguồn đang tắt. 
Bước 2: Nhấn nút nguồn của Router SpeedTouch 530 (giữ khoảng 1 giây). 
Bước 3: Bạn quan sát thấy đèn tín hiệu nguồn trên Router SpeedTouch 530 nhấp nháy, bạn nhấn nút nguồn của Router SpeedTouch 530 một lần nữa (giữ khoảng 1 giây). 
Bước 4: Lúc này đèn nguồn của Router SpeedTouch 530 sẽ hết nhấp nháy và chuyển sang màu xanh, bạn chờ khoảng 6 giây đèn nguồn của Router SpeedTouch 530 sẽ tiếp tục nhấp nháy, bạn nhấn vào nút nguồn của Router SpeedTouch 530 một lần nữa (giữ khoảng 1 giây). 
Bước 5: Lúc này tất cả các đèn tín hiệu sẽ lóe lên màu xanh và bây giờ Router SpeedTouch 530 của bạn đã được reset về cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất. 

Hướng dẫn cài đặt Modem Zoom ADSL X3/X4 Chip Conexant

I. Mô tả loại Zoom ADSL X3/X4 Chip Conexant: 

Mặt trước của Zoom ADSL X3/X4 Chip Conexant: gồm 4 đèn tín hiệu tương ứng thứ tự từ trái sang phải.

Sau khi cắm modem vào máy tính, HUB hoặc Switch tiến hành kiểm tra các đèn tín hiệu trên modem.

PWR: Đèn nguồn - sáng.

RXD: Đèn nhận/gửi dữ liệu - sáng.

LINK: Đèn tín hiệu ADSL - sáng.

Đèn LAN: Nếu sáng xanh tức bạn có gắn vào cổng Ethernet (RJ45 port), nếu tắt bạn không gắn vào cổng Ehternet. 

Đèn RXD: Nếu nhấp nháy tức là modem đang nhận, gửi dữ liệu. 

Đèn Link: Nếu sáng xanh tức đã đồng bộ tín hiệu ADSL, nếu nhấp nháy hoặc tắt bạn nên kiểm tra lại đường sử dụng ADSL. 

Đèn Nguồn: Nếu sáng xanh tức bạn đã cắm nguồn. Lưu ý các modem nên cắm qua Ổn áp thì dòng điện mới ổn định và không bị mất tín hiệu hoặc mất mạng.

Mặt sau của Router Zoom X3/X4: 

PWR: Điểm cắm nguồn . 

ON / OF: Công tắc bật tắt nguồn điện.

RESET: Nút reset về tham số chuẩn của nhà sản xuất 

ETHERNET: Điểm cắm Ethernet (RJ45 port) 

PHONE: Điểm cắm dây điện thoại ra máy điện thoại (line out, thường bạn cắm qua Filter (bộ lọc) trước khi cắm vào máy điện thoại) 

ADSL: Điểm cắm đầu dây ADSL (line in)

Lưu ý: Zoom X3 chỉ có cổng Ethernet, còn X4 và X5 có cả cổng USB và cổng Ethernet.
Nếu sử dụng cổng USB phải cài đặt driver cho modem. 

II. Lắp đặt và cấu hình Router Zoom X3/X4

Lắp đặt Router Zoom X3/X4 cho máy đơn: 

Lắp đặt Router Zoom x3/X4 qua cổng USB 
Cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router. Gắn dây USB từ Router nối vào cổng USB của máy tính

Lắp đặt Router Zoom X3/X4 qua cổng RJ45 
Cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router. Nối dây mạng (straight-through ethernet cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router đến cổng RJ45 card mạng của máy tính.

Lắp đặt Router Zoom cho nhiều máy dùng chung Internet trong mạng LAN: 

Bạn cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router. Nối dây mạng (cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router đến cổng RJ45 Hub/Switch. 

Cấu hình Router Zoom ADSL X3/X4 Chip Conexant: 

· Bước 1: Đặt đĩa CD-ROM driver vào ổ CD-ROM, chạy tập tin autorun, hoặc chạy tập tin setup.exe; xuất hiện màn hình yêu cầu bạn chọn ngôn ngữ (xem hình). 

· Bước 2: Chọn ADSL Modem Installation Wizard. 

· Bước 3: Chọn cài đặt Router qua cổng USB hoặc qua cổng Ethernet (xem hình). Tùy thuộc vào cách lắp đặt Router qua cổng USB hay Ethernet. 

· Bước 4: Chờ cài đặt. 

· Bước 5: Theo các bước tiếp tục để hoàn tất quá trình cài đặt. Sau khi hoàn tất quá trình cài đặt sẽ tạo ra trên Desktop một biểu tượng để vào cấu hình Router. 

· Bước 6: Để vào cấu hình Router bạn nhấp vào biểu tượng cấu hình Router trên Desktop hoặc mở Internet Explorer và gõ địa chỉhttp://10.0.0.2

Chú ý: Đối với modem Zoom đời mới khi kêt nôi bằng USB thì địa chỉ sẽ là http://10.0.0.3

· Bước 7: nhập UserName và password (mặc định User name: admin, Password: zoomadsl)

· Bước 8: Cấu hình chung để dùng Internet 

Nhấp vào menu Basic Setup (xem hình), điền các thông số sau:

VPI: 0 

VCI: 35

Encapsulation: PPPoE LLC 

Username: Username kết nối ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp

Password: Password kết nối ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp. 

· Bước 9: Nhấp vào nút Save Changes
Nhấp vào nút Write Settings to Flash and Reboot. Chờ khoảng 1 phút để Router ghi lại cấu hình. 

· Bước 10: Kiểm tra kết nối Internet

vào menu Advance Setup

Nhấn PPP Status, nếu cột Status là Connected (xem hình) đã kết nối vào Internet, nếu là Not Connected kiểm tra lại các thông số (Bước 8).

· Bước 11: Kiểm tra cụ thể các tham số

Nhấp vào Advance Setup

Nhấp vào Diagnostic Test.

Nếu đều Pass nghĩa là cấu hình đúng, các thông số đúng. Nếu Fail ở dòng nào kiểm tra lại thông số. 

Checking Ethernet LAN Connection: 
nếu FAIL hoặc là bạn không có gắn dây mạng hoặc dây mạng bị lỗi bạn nên kiểm tra lại dây mạng, đầu cắm và cách bấm dây cable RJ45. 

Checking ADSL Connection:
Kiểm tra thiết lập kết nối xDSL và sự đồng bộ từ Modem ADSL của bạn đến nhà cung cấp dịch vụ. 

nếu FAIL kiểm tra lại line ADSL (kiểm tra lại cách mắc dây điện thoại, line ADSL không chấp nhận mắc song song hay có mắc qua tổng đài, hộp chống sét. Liên hệ nhà cung cấp dịch vụ để biết thêm cách mắc dây điện thoại). Nếu bạn đã kiểm tra line ADSL rồi mà vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ. 

ATM OAM Segment Loop Back và ATM OAM End to End Loop Back: 

Nếu Fail bạn kiểm tra lại VPI/VCI (thường bạn nên gán 0/35) nếu vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ. 

Check PPP Connection: 

Nếu Fail bạn kiểm tra lại Username, Password (bạn kiểm tra lại phím caps lock, các bộ gõ tiếng Việt, tiếng Hoa...) nếu vẫn Fail kiểm tra lại Encapsulation Protocol là PPPoE. 

· Bước 12: Cấu hình địa chỉ IP gateway, mạng LAN

Cấu hình mặc định địa chỉ IP gateway là 10.0.0.2/255.255.255.0

Nếu thay đổi IP bạn vào menu Advance Setup tại Configuration bạn nhấp vào Lan Settings (xem hình ). 


Nếu bạn muốn Router làm server DHCP thì nhập vào (xem hình) 


· Bước 13: Nhấp vào nút Save Changes tiếp theo nhấp vào nút Write Settings to Flash and Reboot để ghi lại cấu hình. 

· Bước 14: Đặt lại mật khẩu vào modem Router. Nhấp vào Advance Setup tại Administration bạn nhấp vào Admin Password (xem hình), nhập password mới và nhập lại password một lần nữa tại Retype Password tiếp theo nhấp vào nút Save Changes tiếp theo nhấp vào nút Write Settings to Flash and Reboot để ghi lại sự thay đổi mật khẩu. 

· Bước 15: Cấu hình máy con để sử dụng chung Internet qua Router 

Giả sử có mạng Lan với địa chỉ IP lớp A như sau 10.0.0.0-10.0.0.254/255.255.255.0 định cấu hình kết nối mạng theo từng hệ điều hành như sau: 

Win9x/Me: Control Panel --> Networking --> General --> TCP/IP --> Properties --> Gateway --> New Gateway, nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 và chọn Add, tại DNS Configuration nhập vào 203.162.0.181 và nhấp nút Add sau đó nhập 203.162.0.11 và Add. 

WinNT: Bạn vào Control Panel --> Network --> Protocol --> General --> TCP/IP --> Properties, tại Default Gateway gõ địa chỉ IP10.0.0.2 vào, tại DNS nhấp vào nút Add nhập 203.162.0.181 và 203.162.0.11 và nhấp nút Add.

Win2000: Control Panel --> Network and dial_up Connections --> Local area --> Properties --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại Preferred DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Alternate DNS Server gõ 203.162.0.11.

WinXP: Control Panel --> Network Connections --> Local Area Connection --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại Primary DNS Server gõ 203.162.0.181, tại Secondary DNS Server gõ 203.162.0.11.

· Bước 16: Cấu hình các ứng dụng dùng chung Internet

Internet Explorer: Cotrol Panel --> Internet Options --> Connections, chọn Never dial a connection. Chú ý không dùng Proxy. 

AOL Messenger: nhấp vào nút Setup và chọn Sign On/Off chọn Local Area Network port 5190 và tại connection bạn không chọn firewall hay proxy gì cả. 

Yahoo Messenger: chọn Preference --> Connection --> No Proxy 

Outlook Express: vào Tools --> Account --> Mail --> Properties --> Connection, sau đó nhấp vào Always connect to this account using và chọn Local Area Network. 

· Bước 16 (tuỳ chọn): Khởi tạo lại thông số cho Zoom ADSL X4/X5 về các thông số chuẩn của nhà sản xuất. Trong trường hợp quên mật khẩu của modem Router hoặc cấu hình sai, có thể khôi phục lại cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất: 

Cách thứ nhất: cắm nguồn cho Router sau đó dùng một que nhỏ (paper clip duỗi thẳng) ấn nhẹ vào nút Reset đằng sau Router (xem hình) sau đó tắt nguồn của Router và bật nguồn cho Router lại, bây giờ Router của bạn đã được Reset về chuẩn của nhà sản xuất. 

Cách thứ hai: nhấp vào biểu tượng cấu hình Router trên Desktop hoặc mở Internet Explorer và gõ vào địa chỉ http://10.0.0.2 sau đó nhập User name và Password của Router vào (trong trường hợp bạn biết Password của Router, nếu không phải Reset với cách thứ nhất). Tiếp theo vào menu Advance Setup tại Administration nhấp vào Reset to Default (xem hình). 

Lúc này sẽ xuất hiện cửa sổ yêu cầu bạn xác nhận, bạn nhấp vào Reset Settings to Default and Reboot. 

Hướng dẫn cài đặt Modem ZYXEL Router

I. MÔ TẢ LOẠI MODEM ZYXEL ROUTER: 

Các thành phần bên ngoài của Router Modem Router ZYXEL:

LAN: thể hiện tình trạng kết nối giữa Modem và mạng(máy tính). 
PWR: đèn nguồn. 
DSL: đèn tín hiệu đồng bộ giữa Modem và nhà cung cấp. 
ACT: thể hiện lưu lượng vào ra qua Modem. 
Các khe cắm trên modem:

POWER: Khe cắm Adaptor điện. 
USB: Dùng để kết nối với máy tính dùng chuẩn USB. 
RESET: Đưa Modem về trạng thái cấu hình chuẩn của nhà cung cấp thiết bị. 
LAN10/100M: Dùng để kết nối giữa Modem và Switch/Hub hoặc máy tính. 
DSL: Dùng để kết nốt giữa Modem và đường ADSL của nhà cung cấp. 
Công tắc nguồn(ON/OFF). 

II. LẮP ĐẶT VÀ CẤU HÌNH ZYXEL ROUTER

Lắp đặt Modem Router ZYXEL cho máy đơn: 

· Cài đặt cho máy đơn qua cổng USB: Gắn đầu dây ADSL vào Router, gắn nguồn cho Router, gắn dây USB từ Router vào cổng USB của máy tính. Hệ điều hành Windows sẽ phát hiện ra thiết bị mới và yêu cầu bạn chỉ đường dẫn driver, đặt đĩa CD-ROM (chứa Driver của Modem) vào ổ đĩa CD-ROM của máy tính và hoàn tất quá trình cài đặt. 

· Cài đặt cho máy đơn qua cổng RJ45: Gắn đầu dây ADSL vào Router, gắn nguồn cho Router, gắn dây mạng (cable thẳng RJ45) từ Router vào cổng RJ45 card mạng của máy tính,quan sát đèn tín hiệu Ethernet sáng xanh, đã thao tác đúng. Đối cách cài đặt này không cần phải cài đặt gì mà có thể vào cấu hình Router để dùng Internet. 

Lắp đặt Modem Router ZYXEL cho nhiều máy dùng chung Internet: 
Gắn đầu dây ADSL vào Router, gắn nguồn cho Router, gắn dây mạng (cable chéo RJ45) từ Router vào cổng RJ45 của Hub/Switch. 

Cấu hình Modem Router ZYXEL: 

· Bước 1: Nhấp vào biểu tượng cấu hình Router trên Desktop hoặc mở Internet Explorer và gõ vào địa chỉ http://192.168.1.1. Khi mới cài đặt xong mặc định Username và Password của Router Zyxel là: 

User name: admin
Password: 1234 

· Bước 2: Cấu hình chung để dùng Internet
Nhấp vào menu Wizard Setup, điền các thông số sau: 

VPI: 0 
VCI: 35 
Encapsulation: PPPoE LLC 
Username: Username kết nối ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp. 
Password: Password kết nối ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp. 

· Bước 3: Nhấp vào nút Finish, chờ khoảng 1 phút để Router ghi lại cấu hình. 

· Bước 4: Nhấp vào nút Logout để thoát và có thể dùng được Internet. 


Username và Password của một số loại Modem ADSL thông dụng

STT
Loại Modem
Địa chỉ IP mặc định
Username
Password


1
Zoom X3X4X5X6
10.0.0.2
admin
zoomadsl

2
Easy link
10.0.0.2
admin
Để trống

3
Speedstream 5200
192.168.254.254
Admin
Để trống

4
Cnet
10.0.0.2
Admin
epicrouter

5
Plannet
10.0.0.2
Admin
epicrouter

6
Speedtouch
10.0.0.138
Tự đặt
Tự đặt

7
Aztec
10.0.0.2
Admin
Để trống

8
SpeedCom
10.0.0.2
Admin
epicrouter hoặc conexant

9
3Com
10.0.0.2
Admin
admin

10
Zyxel
192.168.1.1
Admin
1234

11
Huawei
192.168.1.1
Admin
admin

12
SureCom
10.0.0.2
Admin
epicrouter

13
Conexant
10.0.0.2
Admin
conexant

14
Ecom
192.168.0.1
Root
root

15
Gamnet
10.0.0.2
Admin
epicrouter

16
Gvc
192.168.1.1
Root
root

17
Heyes
10.0.0.2
Admin
heyesadsl

18
Micronet
10.0.0.2
Admin
epicrouter

19
Smc
10.0.0.2
Admin
barricade

20
Standar
192.168.1.1
Root
root


mình xin bổ xung: tham số VPI,VCI cần chú ý tùy theo tỉnh , thành phố tham số này khác nhau, gọi hỗ trợ của ISP mình dùng để biết chi tiết tham số này

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét